Page cover

Phương pháp tài sản thuần

1. Khái niệm

Phương pháp tài sản thuần (Net Asset Value – NAV) là phương pháp định giá doanh nghiệp dựa trên giá trị thực của toàn bộ tài sản hiện có sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả.

Giá trị doanh nghiệp = Tổng giá trị tài sản – Tổng nợ phải trả

Phương pháp này phản ánh giá trị sổ sách hoặc giá trị thanh lý của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.


2. Khi nào nên áp dụng phương pháp tài sản thuần

Phù hợp trong các trường hợp:

  • Doanh nghiệp không có dòng tiền ổn định hoặc đang hoạt động yếu kém

  • Doanh nghiệp chuẩn bị giải thể, thanh lý, phá sản

  • Doanh nghiệp có nhiều tài sản hữu hình, bất động sản, tài sản có thể đo lường rõ ràng

  • Dùng để so sánh đối chiếu với các phương pháp khác trong định giá đa chiều


3. Quy trình định giá theo phương pháp tài sản thuần

Bước 1: Xác định tổng tài sản doanh nghiệp

  • Bao gồm:

    • Tài sản ngắn hạn: tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, v.v.

    • Tài sản dài hạn: nhà xưởng, máy móc, bất động sản, tài sản cố định, tài sản vô hình (nếu có thể định giá)

Cần xác định giá trị thị trường thực tế chứ không chỉ dựa vào giá trị ghi sổ kế toán.

Bước 2: Xác định tổng nợ phải trả

  • Bao gồm:

    • Nợ ngắn hạn: khoản phải trả, vay ngân hàng

    • Nợ dài hạn: trái phiếu, nợ vay dài hạn

Bước 3: Tính tài sản thuần

Taˋi sản thuaˆˋn=Tổng taˋi sản đa˜ đieˆˋu chỉnh–Tổng nợ phải trả\text{Tài sản thuần} = \text{Tổng tài sản đã điều chỉnh} – \text{Tổng nợ phải trả}

Bước 4: Điều chỉnh tài sản vô hình và các khoản mục tiềm ẩn

  • Có thể cộng thêm nếu có bằng chứng rõ ràng:

    • Thương hiệu

    • Quyền sở hữu trí tuệ

    • Lợi thế vị trí, giấy phép kinh doanh đặc biệt

  • Loại trừ các khoản tiềm ẩn gây thiệt hại:

    • Dự phòng giảm giá tài sản

    • Các khoản nợ tiềm ẩn


4. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm
Nhược điểm

Đơn giản, dễ thực hiện

Không phản ánh được tiềm năng tương lai

Phù hợp với DN có nhiều tài sản hữu hình

Không phù hợp với DN dịch vụ, công nghệ, thương hiệu mạnh

Định giá tương đối chính xác với DN giải thể hoặc thanh lý

Bỏ qua giá trị tài sản vô hình hoặc dòng tiền tạo ra trong tương lai

Giúp xác định giá trị tối thiểu của DN

Dễ bị ảnh hưởng bởi sai lệch kế toán và biến động giá tài sản


5. Ví dụ minh họa

Công ty ABC có:

Khoản mục
Giá trị ghi sổ (VNĐ)
Giá trị thị trường (VNĐ)

Tài sản ngắn hạn

5 tỷ

5 tỷ

Tài sản cố định

10 tỷ

15 tỷ

Tài sản vô hình

0 (ghi sổ)

2 tỷ (định giá lại)

Nợ phải trả

8 tỷ

8 tỷ

✅ Tài sản thuần điều chỉnh = (5 + 15 + 2) – 8 = 14 tỷ VNĐ

→ Giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản thuần là 14 tỷ VNĐ


6. So sánh với các phương pháp khác

Tiêu chí
Tài sản thuần
DCF (dòng tiền chiết khấu)
Thị trường

Phù hợp

DN có nhiều tài sản, DN thanh lý

DN tăng trưởng, có dòng tiền ổn định

DN niêm yết, có giao dịch mua bán

Dựa vào

Tài sản thực tế

Dòng tiền tương lai

Giá giao dịch thị trường

Ưu điểm

Dễ hiểu, dễ tính

Phản ánh kỳ vọng tương lai

Theo giá trị thị trường thực tế

Nhược điểm

Bỏ qua tương lai

Phức tạp, nhiều giả định

Phụ thuộc vào thị trường và thông tin


7. Kết luận chương

Phương pháp tài sản thuần là công cụ cơ bản và truyền thống nhất trong định giá doanh nghiệp, mang tính cẩn trọng, nhất là với các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình lớn hoặc đang gặp khó khăn. Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện, nhà định giá cần phối hợp với các phương pháp khác như dòng tiền chiết khấuso sánh thị trường.

Last updated

Was this helpful?